[Vật lí 7] Bài 30. Tổng kết chương 3 - Điện học
Bài 30. Tổng kết chương 3 - Điện học
I* TỰ KIỂM TRA
1. Đặt một câu với các từ: cọ xát, nhiễm điệnBài giải:
Có thể là một trong các câu sau :
Thước nhựa bị nhiễm điện khi bị cọ xát bằng mảnh vải khô.
Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cọ xát.
Nhiều vật bị nhiễm điện khi cọ xát.
Cọ xát là một cách làm nhiễm điện nhiều vật.
2. Có những loại điện tích nào ?......
Bài giải:
Có hai loại điện tích là điện tích âm và điện tích dương
Điện tích khác loại (dương và âm) thì hút nhau.
Điện tích cùng loại (cùng dương hoặc cùng âm) thì đẩy nhau.
3. Đặt câu với các cụm từ: .............
Có hai loại điện tích là điện tích âm và điện tích dương
Điện tích khác loại (dương và âm) thì hút nhau.
Điện tích cùng loại (cùng dương hoặc cùng âm) thì đẩy nhau.
3. Đặt câu với các cụm từ: .............
Bài giải:
Vật nhiễm điện dương do mất bớt êlectrôn.
Vật nhiễm điện âm do nhận thêm êlectrôn.
4. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống .............
Bài giải:
a) Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
b) Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.
5. Các vật hay vật liệu nào .............
Bài giải:
Ở điều kiện bình thường :
Các vật (vật liệu) dẫn điện là : a) Mảnh tôn ; e) Đoạn dây đồng.
Các vật (vật liệu) cách điện là : b) Đoạn dây nhựa ; c) Mảnh pôliêtilen (ni lông) ;
d) Không khí ; f) Mảnh sứ.
6. Kể tên năm tác dụng chính của dòng điện.
Bài giải:
Năm tác dụng chính của dòng điện là : Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí.
7. Hãy cho biết tên đơn vị .............
Bài giải:
Đơn vị của cường độ dòng điện là ampe (A)
Dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện là ampe kế.
8. Đơn vị của hiệu điện thế .............
Bài giải:
Đơn vị của hiệu điện thế là vôn (V). Dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế là vôn kế.
9. Đặt một câu với cụm từ: .............
Bài giải:
Có thể là một trong các câu sau :
Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế.
Số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện là hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện đó khi để hở hoặc khi chưa mắc vào mạch
10. Trong mạch điện gồm hai bóng .............
Bài giải:
Cường độ dòng điện như nhau tại các vị trí khác nhau của mạch.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
11. Trong mạch điện gồm hai bóng .............
Bài giải:
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn và giữa hai điểm nói chung đều bằng nhau.
Cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn.
12. Hãy nêu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện
Bài giải:
Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V.
Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
Mạch điện dân dụng gồm hai dây dẫn là dây “nóng” và dây “nguội”. Giữa chúng có hiệu điện thế là 220V và dây nguội được nối với đất ở trạm phát điện. Vì thế giữa dây nóng và cơ thể người chạm đất có hiệu điện thế 220V và là nguy hiểm với cơ thể người. Không được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng.
Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà cần phải tìm cách ngắt ngay công tắt điện và gọi người cấp cứu.
Bài giải:
Đáp án đúng : chọn D.
2. Trong mỗi hình .......
Bài giải:Hình a) : Ghi dấu (–) cho B (chúng hút nhau, khác loại điện tích).
Hình b) : Ghi dấu (–) cho A (chúng đẩy nhau, cùng loại điện tích).
Hình c) : Ghi dấu (+) cho B (chúng hút nhau, khác loại điện tích).
Hình d) : Ghi dấu (+) cho A (chúng đẩy nhau, cùng loại điện tích).
3. Cọ xát mảnh ni lông .......
Bài giải:
Mảnh nilông bị nhiễm điện âm, nhận thêm êlectrôn.
Miếng len bị mất bớt êlectrôn (dịch chuyển từ miếng len sang mảnh nilông) nên nhiễm điện dương.
4. Trong các sơ đồ mạch điện .......
Bài giải:
Sơ đồ c) có mũi tên chỉ đúng chiều quy ước (Đi khỏi cực dương và đi tới cực âm của nguồn điện trong mạch điện kín.
5. Trong bốn thí nghiệm được bố trí .......
Bài giải:
Thí nghiệm c) tương ứng với mạch điện kín và bóng đèn sáng.
(Mạch điện kín gồm các vật dẫn điện mắc nối tiếp với nhau rồi mắc vào hai cực của nguồn điện)
6. Có năm nguồn điện loại .......
Bài giải:
Dùng dòng điện 6V trong số đó là phù hợp nhất.
Bởi vì :
Hiệu điện thế trong mỗi bóng đèn là 3V (để sáng bình thường), khi mắc nối tiếp hai bóng đèn đó, hiệu điện thế tổng cộng là 6V.
Có thể mắc với nguồn điện 1,5V hoặc 3V nhưng hai bóng đèn sáng yếu. Không thể mắc với nguồn điện 9V hay 12V được, một hoặc cả hai bóng đèn sẽ cháy dây tóc.
7. Trong mạch điện có sơ đồ .......
Vật nhiễm điện dương do mất bớt êlectrôn.
Vật nhiễm điện âm do nhận thêm êlectrôn.
4. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống .............
Bài giải:
a) Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
b) Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.
5. Các vật hay vật liệu nào .............
Bài giải:
Ở điều kiện bình thường :
Các vật (vật liệu) dẫn điện là : a) Mảnh tôn ; e) Đoạn dây đồng.
Các vật (vật liệu) cách điện là : b) Đoạn dây nhựa ; c) Mảnh pôliêtilen (ni lông) ;
d) Không khí ; f) Mảnh sứ.
6. Kể tên năm tác dụng chính của dòng điện.
Bài giải:
Năm tác dụng chính của dòng điện là : Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí.
7. Hãy cho biết tên đơn vị .............
Bài giải:
Đơn vị của cường độ dòng điện là ampe (A)
Dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện là ampe kế.
8. Đơn vị của hiệu điện thế .............
Bài giải:
Đơn vị của hiệu điện thế là vôn (V). Dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế là vôn kế.
9. Đặt một câu với cụm từ: .............
Bài giải:
Có thể là một trong các câu sau :
Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế.
Số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện là hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện đó khi để hở hoặc khi chưa mắc vào mạch
10. Trong mạch điện gồm hai bóng .............
Bài giải:
Cường độ dòng điện như nhau tại các vị trí khác nhau của mạch.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
11. Trong mạch điện gồm hai bóng .............
Bài giải:
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn và giữa hai điểm nói chung đều bằng nhau.
Cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn.
12. Hãy nêu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện
Bài giải:
Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V.
Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
Mạch điện dân dụng gồm hai dây dẫn là dây “nóng” và dây “nguội”. Giữa chúng có hiệu điện thế là 220V và dây nguội được nối với đất ở trạm phát điện. Vì thế giữa dây nóng và cơ thể người chạm đất có hiệu điện thế 220V và là nguy hiểm với cơ thể người. Không được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng.
Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà cần phải tìm cách ngắt ngay công tắt điện và gọi người cấp cứu.
II* VẬN DỤNG
1. Trong các câu sau đây.......Bài giải:
Đáp án đúng : chọn D.
2. Trong mỗi hình .......
Bài giải:Hình a) : Ghi dấu (–) cho B (chúng hút nhau, khác loại điện tích).
Hình b) : Ghi dấu (–) cho A (chúng đẩy nhau, cùng loại điện tích).
Hình c) : Ghi dấu (+) cho B (chúng hút nhau, khác loại điện tích).
Hình d) : Ghi dấu (+) cho A (chúng đẩy nhau, cùng loại điện tích).
3. Cọ xát mảnh ni lông .......
Bài giải:
Mảnh nilông bị nhiễm điện âm, nhận thêm êlectrôn.
Miếng len bị mất bớt êlectrôn (dịch chuyển từ miếng len sang mảnh nilông) nên nhiễm điện dương.
4. Trong các sơ đồ mạch điện .......
Bài giải:
Sơ đồ c) có mũi tên chỉ đúng chiều quy ước (Đi khỏi cực dương và đi tới cực âm của nguồn điện trong mạch điện kín.
5. Trong bốn thí nghiệm được bố trí .......
Bài giải:
Thí nghiệm c) tương ứng với mạch điện kín và bóng đèn sáng.
(Mạch điện kín gồm các vật dẫn điện mắc nối tiếp với nhau rồi mắc vào hai cực của nguồn điện)
6. Có năm nguồn điện loại .......
Bài giải:
Dùng dòng điện 6V trong số đó là phù hợp nhất.
Bởi vì :
Hiệu điện thế trong mỗi bóng đèn là 3V (để sáng bình thường), khi mắc nối tiếp hai bóng đèn đó, hiệu điện thế tổng cộng là 6V.
Có thể mắc với nguồn điện 1,5V hoặc 3V nhưng hai bóng đèn sáng yếu. Không thể mắc với nguồn điện 9V hay 12V được, một hoặc cả hai bóng đèn sẽ cháy dây tóc.
7. Trong mạch điện có sơ đồ .......
Bài giải:
Số chỉ của ampe kế A2 là : 0,35A – 0,12A = 0,23A.
(Cường độ dòng điện mạch chính là số chỉ của ampe kế A bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ là số chỉ của ampe kế A1 và A2)
1. Một trong hai cực của pin : CỰC DƯƠNG.
2. Quy tắc phải thực hiện khi sử dụng điện : AN TOÀN ĐIỆN :).
3. Vật cho dòng điện đi qua : VẬT DẪN ĐIỆN.
4. Một tác dụng của dòng điện : PHÁT SÁNG.
5. Lực tác dụng giữa hai điện tích cùng loại : LỰC ĐẨY.
6. Một tác dụng của dòng điện : NHIỆT.
7. Dụng cụ cung cấp dòng điện lâu dài : NGUỒN ĐIỆN.
8. Dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế : VÔN KẾ.
Từ hàng dọc là: DÒNG ĐIỆN
Số chỉ của ampe kế A2 là : 0,35A – 0,12A = 0,23A.
(Cường độ dòng điện mạch chính là số chỉ của ampe kế A bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ là số chỉ của ampe kế A1 và A2)
III* TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Bài giải:1. Một trong hai cực của pin : CỰC DƯƠNG.
2. Quy tắc phải thực hiện khi sử dụng điện : AN TOÀN ĐIỆN :).
3. Vật cho dòng điện đi qua : VẬT DẪN ĐIỆN.
4. Một tác dụng của dòng điện : PHÁT SÁNG.
5. Lực tác dụng giữa hai điện tích cùng loại : LỰC ĐẨY.
6. Một tác dụng của dòng điện : NHIỆT.
7. Dụng cụ cung cấp dòng điện lâu dài : NGUỒN ĐIỆN.
8. Dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế : VÔN KẾ.
Từ hàng dọc là: DÒNG ĐIỆN
Trở lại list bài giải Vật lí 7: TẠI ĐÂY
[Vật lí 7] Bài 30. Tổng kết chương 3 - Điện học
Đánh giá bởi Minh Hoàng IT
trên
1:58:00 PM
Xếp hạng:
No comments: